Đối với ngôn ngữ lập trình Ruby, thông thường lập trình viên sẽ phải làm việc với nhiều ứng dụng được phát triển trên các phiên bản khác nhau của Ruby. Do mỗi phiên bản có một những sự khác biệt nhất định và việc bạn sử dụng một phiên bản khác với phiên bản của ứng dụng sẽ sớm gặp phải những rắc rối trong khi test hoặc deploy. Để việc việc chuyển đổi giữa các phiên bản khác nhau của Ruby đơn giản hơn chúng ta sử dụng RVM.

RVM là gì ?

RVM là viết tắt của cụm từ Ruby Version Manager. Nó là một gói phần mềm giúp hỗ trợ việc quản lý các phiên bản khác nhau của Ruby. Có nhiều phiên bản khác nhau của Ruby, tuy nhiên RVM hiện đang được sử dụng rất phổ biến bởi các Ruby developer.

RVM là phần mềm quản lý phiên bản Ruby

Tại sao nên dùng RVM

Giả sử bạn đang tham gia vào 2 dự án phát triển phần mềm sử dụng Ruby là ngôn ngữ chính. Một ứng dụng được viết trên phiên bản Ruby 1.9, ứng dụng còn lại được viết trên phiên bản 2.0 và bạn chỉ có một ổ cứng để làm việc. Như vậy phải làm sao để đảm bảo việc bạn không phải cài đi cài lại các phiên bản của Ruby mỗi lần chuyển đổi giữa các dự án?

Câu trả lời là RVM, sử dụng RVM việc chuyển đổi giữa các phiên bản khác nhau của Ruby diễn ra trong vòng một câu lệnh:

$ rvm use 1.9.2-p180

Hoặc:

$ rvm use 2.0.1

Để chuyển qua phiên bản 2.0.1.

Cài đặt RVM

Có nhiều cách khác nhau để cài đặt RVM, phần này sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt phần mềm này trên trên Linux (Ubuntu, Mint hoặc MacOS...)

Trước tiên bạn cần phải cài đặt mpapis public key sử dụng câu lệnh sau:

$ gpg --keyserver hkp://keys.gnupg.net --recv-keys 409B6B1796C275462A1703113804BB82D39DC0E3

Sau đó chạy câu lệnh sau để cài đặt:

$ \curl -sSL https://get.rvm.io | bash

Việc cài đặt RVM được kết thúc sau hai câu lệnh trên. Để có thể sử dụng được RVM chúng ta cần mở một cửa sổ mới của terminal hoặc chạy câu lệnh sau:

$ source ~/.rvm/scripts/rvm

Sau bước trên chúng ta đã có thể bắt đầu sử dụng RVM. Để kiểm tra phiên bản nào của RVM đã được cài đặt, chúng ta chạy câu lệnh sau:

$ rvm --v

Sử dụng RVM

Để xem danh sách các phiên bản của Ruby có thể được cài đặt trên máy tính chạy câu lệnh:

$ rvm list known

Để cài đặt một phiên bản bất kỳ mà chưa có trên máy tính bạn sử dụng câu lệnh:

$ rvm install ruby-1.9.2-p180

Để chuyển đổi giữa các phiên bản của Ruby, sử dụng câu lệnh:

$ rvm use 1.9.2-p180

Bạn có thể thử thay đổi cài một phiên bản khác ngoài phiên bản 1.9.2-p180 tôi dùng ở trên.

Để cài đặt một phiên bản của Ruby sử dụng mặc định trên máy tính chạy câu lệnh trên với option --default như sau:

$ rvm --default use 1.9.2-p180

Cuối cùng, để xóa một phiên bản Ruby đã cài trên máy, chúng ta chạy câu lệnh:

$ rvm rm 1.9.2-p180

Viết câu trả lời

Drop Images

0 Bình luận