Một lệnh if trong Ngôn ngữ C chứa một biểu thức logic được theo sau bởi một hoặc nhiều lệnh.

Sau đây là cú pháp của một lệnh if trong Ngôn ngữ C:

if(bieu_thuc_boolean)
{
   /* cac lenh se duoc thuc thi neu bieu thuc boolean la true */
}

Nếu biểu thức logic được ước lượng là true, thì sau đó khối code bên trong lệnh if sẽ được thực thi. Nếu biểu thức logic được ước lượng là false, thì khi đó, lệnh ngay sau lệnh if sẽ được thực thi.

Ngôn ngữ C giả sử rằng bất kỳ giá trị non-zero và non-null là true, và nếu nó là zero hoặc null, thì khi đó nó cho là giá trị false.

Sơ đồ một lệnh if trong Ngôn ngữ C:

Sơ đồ một lệnh if trong Ngôn ngữ C

Ví dụ:

#include <stdio.h>

int main ()
{
   /* phan dinh nghia bien cuc bo */
   int a = 15;

   /* kiem tra dieu kien voi lenh if */
   if( a < 20 )
   {
       /* neu dieu kien la true thi in dong sau */
       printf("a la nho hon 20\n" );
   }
   printf("Gia tri cua a la: %d\n", a);
   printf("===========================\n");
   printf("Hoclaptrinh chuc cac ban hoc tot! \n");

   return 0;
}

Biên dịch và thực thi chương trình C trên sẽ cho kết quả sau:

Sơ đồ một lệnh if trong Ngôn ngữ C

Viết câu trả lời

Drop Images

0 Bình luận