Lệnh sqlite3 trong SQLite được sử dụng để tạo SQLite Database mới. Bạn không cần được trao bất kỳ quyền đặc biệt nào để tạo một cơ sở dữ liệu.

Cú pháp cơ bản của lệnh sqlite3 là:

$sqlite3 DatabaseName.db

Tất nhiên, tên của cơ sở dữ liệu nên luôn luôn là duy nhất bên trong RDBMS.

Ví dụ

Nếu bạn muốn tạo một cơ sở dữ liệu mới có tên là testDB.db, thì lệnh sqlite3 sẽ như sau:

$sqlite3 testDB.db
SQLite version 3.7.15.2 2013-01-09 11:53:05
Enter ".help" for instructions
Enter SQL statements terminated with a ";"
sqlite>

Lệnh trên sẽ tạo một file là testDB.db trong thư mục hiện tại. File này sẽ được sử dụng như là Database với SQLite Engine. Bạn sẽ chú ý thấy rằng, sau khi tạo cơ sở dữ liệu thành công, lệnh sqlite3 sẽ cung cấp một dòng nhắc sqlite>.

Khi một cơ sở dữ liệu đã được tạo, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách các cơ sở dữ liệu bởi sử dụng lệnh .databases trong SQLite, như sau:

sqlite>.databases
seq  name             file
---  ---------------  ----------------------
0    main             /home/sqlite/testDB.db

Bạn có thể sử dụng lệnh .quit trong SQLite để thoát khỏi dòng nhắc lệnh, như sau:

sqlite>.quit
$

Lệnh .dump trong SQLite

Bạn có thể sử dụng lệnh .dump để xuất toàn bộ Database vào trong một text file bởi sử dụng lệnh đó tại dòng nhắc lệnh, như sau:

$sqlite3 testDB.db .dump > testDB.sql

Lệnh trên sẽ chuyển đổi toàn bộ nội dung của cơ sở dữ liệu testDB.db vào trong một text file tên là testDB.sql. Bạn có thể thực hiện việc phục hồi từ testDB.sql đã tạo theo cách đơn giản sau:

$sqlite3 testDB.db < testDB.sql

Lúc này, cơ sở dữ liệu của bạn là trống, vì thế bạn có thể thử hai thủ tục trên trước khi bạn có một số bảng và dữ liệu trong Database của mình. Chương tới sẽ trình bày cho bạn về Attach Database trong SQLite.

Viết câu trả lời

Drop Images

0 Bình luận