Love beautiful code? We do too.
Header file có tên stdlib.h trong Thư viện C chuẩn định nghĩa 4 kiểu biến, một số macro và các hàm đa dạng để thực hiện các tính năng chung.
Dưới đây liệt kê một số kiểu biến được định nghĩa trong stdlib.h:
STT | Biến & Miêu tả |
---|---|
1 |
size_t Đây là kiểu nguyên không dấu và là kết quả của từ khóa sizeof |
2 |
wchar_t Đây là một kiểu nguyên có kích cỡ là một hằng wide char |
3 |
div_t Đây là cấu trúc được trả về bởi hàm div |
4 |
ldiv_t Đây là cấu trúc được trả về bởi hàm ldiv |
Bảng dưới liệt kê một số Macro được định nghĩa trong stdlib.h:
STT | Macro & Miêu tả |
---|---|
1 |
NULL Macro này là giá trị của một hằng con trỏ null |
2 |
EXIT_FAILURE Đây là giá trị cho hàm exit để trả về trong trường hợp thất bại |
3 |
EXIT_SUCCESS Đây là giá trị cho hàm exit để trả về trong trường hợp thành công |
4 |
RAND_MAX Macro này là giá trị lớn nhất được trả về bởi hàm rand |
5 |
MB_CUR_MAX Macro này là số byte lớn nhất trong một tập ký tự có nhiều byte mà không thể lớn hơn MB_LEN_MAX |
Sau đây là một số hàm được định nghĩa trong stdio.h:
STT | Hàm & Miêu tả |
---|---|
1 |
Hàm double atof(const char *str) Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số thực dấu chấm động (kiểu double) |
2 |
Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số nguyên (kiểu int) |
3 |
Hàm long int atol(const char *str) Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số long int |
4 |
Hàm double strtod(const char *str, char **endptr) Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số thực dấu chấm động (kiểu double) |
5 |
Hàm long int strtol(const char *str, char **endptr, int base) Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số long int |
6 |
Hàm unsigned long int strtoul(const char *str, char **endptr, int base) Chuyển đổi một chuỗi được trỏ tới bởi tham số str thành một số unsigned long int |
7 |
Hàm void *calloc(size_t nitems, size_t size) Cấp phát bộ nhớ được yêu cầu và trả về một con trỏ tới nó |
8 |
Giải phóng bộ nhớ đã được cấp phát trước đó bởi một lời gọi tới calloc, malloc, hoặc realloc |
9 |
Cấp phát bộ nhớ được yêu cầu và trả về một con trỏ tới nó |
10 |
Hàm void *realloc(void *ptr, size_t size) Cố gắng để phục hồi khối bộ nhớ được trỏ tới bởi str mà đã được cấp phát trước đó với một lời gọi tới malloc hoặc calloc |
11 |
Gây ra một sự kết thúc chương trình bất thường |
12 |
Hàm int atexit(void (*func)(void)) Làm cho hàm func đã cho để được gọi khi chương trình kết thúc theo cách thông thường |
13 |
Làm chương trình kết thúc một cách thông thường |
14 |
Hàm char *getenv(const char *name) Tìm kiếm chuỗi môi trường được trỏ tới bởi name và trả về giá trị gắn kết với chuỗi đó |
15 |
Hàm int system(const char *string) Lệnh được xác định bởi string được truyền tới môi trường host để được thực hiện bởi Command Processor |
16 |
Thực hiện một Binary Search |
17 |
Hàm void qsort(void *base, size_t nitems, size_t size, int (*compar)(const void *, const void*)) Sắp xếp một mảng |
18 |
Trả về giá trị tuyệt đối của x |
19 |
Hàm div_t div(int numer, int denom) Chia tử số numer cho mẫu số demon |
20 |
Trả về giá trị tuyệt đối của x |
21 |
Hàm ldiv_t ldiv(long int numer, long int denom) Chia tử số numer cho mẫu số demon |
22 |
Trả về một số ngẫu nhiên trong dãy giá trị từ 0 tới RAND_MAX |
23 |
Hàm void srand(unsigned int seed) Hàm này cung cấp seed cho bộ sinh số ngẫu nhiên được sử dụng bởi hàm rand |
24 |
Hàm int mblen(const char *str, size_t n) Trả về độ dài của một multi-byte char được trỏ tới bởi tham số str |
25 |
Hàm size_t mbstowcs(schar_t *pwcs, const char *str, size_t n) Chuyển đổi chuỗi các multi-byte char được trỏ tới bởi tham số str thành mảng được trỏ tới bởi pwcs |
26 |
Hàm int mbtowc(whcar_t *pwc, const char *str, size_t n) Chuyển đổi một multi-byte sequence thành một wide char |
27 |
Hàm size_t wcstombs(char *str, const wchar_t *pwcs, size_t n) Chuyển đổi các code được lưu trữ trong mảng pwcs thành các multi-byte char và lưu trữ chúng trong chuỗi str |
28 |
Hàm int wctomb(char *str, wchar_t wchar) Chuyển đổi wide char thành biểu diễn multi-byte char của nó và lưu trữ nó tại phần đầu mảng ký tự được trỏ tới bởi str |
Hoclaptrinh.vn © 2017
From Coder With
Unpublished comment
Viết câu trả lời