Một Namespace là một tập hợp các tên duy nhất. Namespace là một kỹ thuật để gán tên phần tử và tên thuộc tính vào thành nhóm. Namespace được xác định bởi URI (Uniform Resource Identifier).

Khai báo Namespace trong XML

Một Namespace được khai báo bởi sử dụng các thuộc tính dành riêng. Một tên thuộc tính như vậy phải hoặc là xmlns hoặc bắt đầu với xmlns: như sau:

<element xmlns:name="URL">

Cú pháp

  • Namespace bắt đầu với từ khóa xmlns.
  • Từ name là tiền tố của Namespace.
  • URL là định danh của Namespace.

Ví dụ

Namespace chỉ có tác động tại một phạm vi giới hạn trong tài liệu. Một phần tử chứa khai báo này và tất cả các phần tử con của nó là trong phạm vi của Namespace đó. Sau đây là một ví dụ đơn giản của Namespace trong XML:

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<cont:contact xmlns:cont="www.tutorialspoint.com/profile">
   <cont:name>Tanmay Patil</cont:name>
   <cont:company>TutorialsPoint</cont:company>
   <cont:phone>(011) 123-4567</cont:phone>
</cont:contact>

Ở đây, tiền tố của Namespace là cont, và định danh của Namespace (URI) là www.tutorialspoint.com/profile. Nghĩa là, các tên phần tử và tên thuộc tính với tiền tố cont (bao gồm cả phần tử contact), là thuộc Namespace có tên là www.tutorialspoint.com/profile.

Viết câu trả lời

Drop Images

0 Bình luận