Định nghĩa và sử dụng .after() trong jQuery

.after(): Chèn nội dung, xác định bởi tham số vào ngay sau mỗi thành phần đã có.

Cấu trúc .after() trong jQuery

Đã được thêm vào từ phiên bản 1.0

.after(nội dung)
--------------------------------------------------------------------------------------
$('div').after('<p>nội dung thêm vào</p>');
$('div').after($('h3'));

Đã được thêm vào từ phiên bản 1.4

.after(function(index){...})
--------------------------------------------------------------------------------------
$('div').after(function() {
    return <'p'> + this.className + <'/p'>;
});

.after(nội dung)

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('div').after('<p>nội dung thêm vào</p>');
});
</script>
</head>

<body>
<div>Thành phần div</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Ban đầu nội dung chỉ có thành phần div, nhưng khi sử dụng after thì ngay sau thành phần div đã được thêm thành phần

nội dung thêm vào

.

.after(function(index){...})

Html viết:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('div').after(function() {
        return '<p>' + this.className + '</p>';
    });
});
</script>
</head>

<body>
<div class="test01">thành phần div 01</div>
<div class="test02">thành phần div 02</div>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Với cách sử dụng function như trên, ta đã thêm sau mỗi thành phần div lần lượt là thành phần p với nội dung được lấy từ tên class của thành phần div.

Viết câu trả lời

Drop Images

0 Bình luận