Ý nghĩa trong từ điển: Exception là một tình trạng bất thường. Trong Java, Exception là một sự kiện mà phá vỡ luồng chuẩn của chương trình. Nó là một đối tượng mà được ném tại Runtime. Một exception (ngoại lệ) trong Java là một vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện của chương trình. Một ngoại lệ có thể xảy ra với nhiều lý do khác nhau, như dưới đây:
Một vài những ngoại lệ xảy ra bởi lỗi của người dùng, một số khác bởi lỗi của lập trình viên và số khác nữa đến từ lỗi của nguồn dữ liệu vật lý.
Để hiểu về cách xử lý ngoại lệ trong Java, bạn cần phải hiểu những loại ngoại lệ như sau:
Xử lý ngoại lệ (Exception Handling) là một kỹ thuật để xử lý các Runtime Error như ClassNotFound, IO, SQL, Remote, … Lợi thế chính của xử lý ngoại lệ là để duy trì luồng chuẩn của ứng dụng. Exception thường phá vỡ luồng chuẩn của ứng dụng, và đó là tại sao chúng ta sử dụng Exception Handling. Bạn theo dõi tình huống sau:
statement 1;
statement 2;
statement 3;
statement 4;
statement 5;//exception xuat hien
statement 6;
statement 7;
statement 8;
statement 9;
statement 10;
Giả sử có 10 lệnh trong chương trình của bạn và xuất hiện một Exception tại lệnh 5, phần còn lại của code sẽ không được thực thi (từ lệnh 6 tới lệnh 10). Nếu chúng ta thực hiện Exception Handling, phần lệnh còn lại sẽ được thực thi. Đó là ý nghĩa của việc sử dụng Exception Handling trong Java.
Tất cả các lớp exception đều là lớp con của lớp java.lang.Exception . Lớp exception là lớp con của lớp Throwable. Một loại lớp exception khác là Error cũng là lớp con của lớp Throwable.
Erros không thường được đặt bẫy bởi các chương trình Java. Error thường được tạo ra để thể hiện lỗi trong môi trường runtime. Ví dụ: JVM hết bộ nhớ. Thông thường các chương trình không thể khôi phục từ các lỗi.
Lớp Exception có hai lớp con chính là : IOException và RuntimeException.
Java định nghĩa một số lớp exception bên trong gói java.lang.
Những loại exception phổ biến nhất là lớp con của RuntimeException. Do package java.lang được import ẩn bởi tất cả các chương trình Java, tất cả các exceptions xuất phát từ RuntimeException đều có thể được sử dụng tự động.
Dưới đây là các Unchecked RuntimeException trong Java.
Exception | Miêu tả |
---|---|
ArithmeticException | Các lỗi số học, ví dụ chia cho 0 |
ArrayIndexOutOfBoundsException | Lỗi chỉ số trong mảng |
ArrayStoreException | Phép gán các thành phần của mảng không phù hợp kiểu |
ClassCastException | Ép kiểu không hợp lệ |
IllegalArgumentException | Tham số được sử dụng để gọi phương thức không hợp lệ |
IllegalMonitorStateException | Hoạt động monitor không hợp lệ, ví dụ như đợi trên một unlocked thread |
IllegalStateException | Môi trường hoặc ứng dụng không đúng trạng thái |
IllegalThreadStateException | Yêu cầu hoạt động không phù hợp với thread hiện tại |
IndexOutOfBoundsException | Chỉ mục ngoài giới hạn |
NegativeArraySizeException | Tạo mảng với cỡ của mảng là số ấm |
NullPointerException | Sử dụng không hợp lệ với tham chiếu null |
NumberFormatException | Sự biến đổi không hợp lệ của một string thành một định dạng số |
SecurityException | Thử xâm phạm bảo mật |
StringIndexOutOfBounds | Chỉ mục ngoài giới hạn của một string |
UnsupportedOperationException | Một hoạt động không được hỗ trợ gặp phải |
Dưới đây là danh sách các Checked Exception được định nghĩa trong java.lang
Exception | Miêu tả |
---|---|
ClassNotFoundException | Lớp không tồn tại |
CloneNotSupportedException | Thử clone một đối tượng không triển khai Clonable interface |
IllegalAccessException | Truy cập lớp bị từ chối |
InstantiationException | Thử tạo mới một đối tượng từ lớp Abtract hoặc Interface |
InterruptedException | Một thread bị dừng lại bởi một thread khác |
NoSuchFieldException | Trường yêu cầu không tồn tại |
NoSuchMethodException | Phương thức yêu cầu không tồn tại |
Dưới đây là danh sách các phương thức phố biến của lớp Throwable trong Java
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | public String getMessage()
Trả về một message cụ thể về exception đã xảy ra. Message này được khởi tạo bởi phương thức contructor của Throwable |
2 | public Throwable getCause()
Trả về nguyên nhân xảy ra exception biểu diễn bởi đối tượng Throwable |
3 | public String toString()
Trả về tên của lớp và kết hợp với kết quả từ phương thức getMessage() |
4 | public void printStackTrace()
In ra kết quả của phương thức toString cùng với stack trace đến System.err |
5 | public StackTraceElement [] getStackTrace()
Trả về một mảng chứa mỗi phần tử trên stack trace. Phần tử tại chỉ mục 0 biểu diễn phần trên cùng của Call Stack, và phần tử cuối cùng trong mảng biểu diễn phương thức tại dưới cùng của Call Stack |
6 | public Throwable fillInStackTrace()
Fills the stack trace of this Throwable object with the current stack trace, adding to any previous information in the stack trace. |
Dưới đây là một số tình huồng phổ biến mà Unchecked Exception có thể xảy ra:
Với ArithmaticException: xảy ra nếu bạn chia bất cứ số nào cho số 0.
int a=50/0;//ArithmeticException
Với NullPointerException: nếu bạn có giá trị null trong bất cứ biến nào, thì việc thực hiện bất cứ hoat động nào bởi biến này làm xuất hiện kiểu exception này.
String s=null;
System.out.println(s.length());//NullPointerException
Với NumberFormatException: việc định dạng sai bất cứ giá trị nào, có thể gây ra loại ngoại lệ này. Giả sử bạn có một biến string mà có các ký tự, thì việc chuyển đổi biến thành này chữ số sẽ làm xuất hiện NumberFormatException.
String s="abc";
int i=Integer.parseInt(s);//NumberFormatException
Với ArrayIndexOutOfBoundsException: nếu bạn đang chèn bất cứ giá trị nào trong một chỉ mục sai sẽ làm xuất hiện kiểu exception này.
int a[]=new int[5];
a[10]=50; //ArrayIndexOutOfBoundsException
Có 5 từ khóa được sử dụng để Xử lý ngoại lệ trong Java, đó là:
Unpublished comment
Viết câu trả lời